Thứ Bảy, 29 tháng 11, 2014

Học tiếng Nhật từ vựng sơ cấp 1 "bài 6"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học tiếng Nhật từ vựng sơ cấp 1 "bài 6"

たべる:   Ăn
のむ:   Uống
すう:   Hút thuốc
みる:   Xem
きく:   Nghe , hỏi
よむ:   Đọc
かく:   Viết
8.    かう:   Mua
とる;    Chụp ,lấy
する:   Làm
あう:   Gặp
ごはん:   Cơm
あさごはん:   Cơm sáng
ひるごはん:   Cơm trưa
ばんごはん:   Cơm tối
パン:   Bánh mì
たまご:   Trứng
にく:   Thịt
さかな:   Cá
やさい:   Rau
くだもの:   Trái cây
みず:   Nước
おちゃ:   Trà
こうちゃ:   Hồng trà
ぎゅうにゅう:   Sửa
ジュース:   Nước trái cây
ビール:   Bia
おさけ:   Rượu
ビデオ:   Băng hình
えいが:   Phim ảnh
てがみ:   Thư
レポート;   Báo cáo
しゃしん:   Hình
みせ:   Tiệm
レストラン:   Nhà hàng
にわ :   Vườn
しゅくだい:   Bài tập
テニス:   Tenis
サッカー:   Bóng đá
いっしょに:   Cùng với
ちょっと:   Một chút
いつも:   Luôn luôn
ときどき:   Thỉnh thoảng
それから:   Sau đó
から:   Từ
まで:   Đến
また :    Lại nữa
でも :    Nhưng mà
売れる :    Bán được
華道 :   Nghệ thuật cắm hoa
伝統 ;    Truyền thống
簡単 :    Đơn giản
まじめな :    Chăm chỉ
必要な :    Quan trọng
楽しむ :    Vui vẻ
茶道 :    Trà đạo
剣道 :    Kiếm đạo
なるほど  :    Thì ra vậy
熱心な :   Quyết tâm
まるで :   Giống như
文化 :    Văn hóa
学ぶ :    Học tập
勝ち負け :    Thắng bại


Thứ Năm, 27 tháng 11, 2014

Học tiếng Nhật - Từ vựng N2 "Bài 14"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học tiếng Nhật - Từ vựng N2 "Bài 14"

Kanji          Hiragana    Tiếng Việt
講師        こうし       Giảng viên
工事        こうじ      Công trường
公式        こうしき  Theo công thức,quy cách chính thức
口実        こうじつ    Xin lỗi
こうして こうして    Dường ấy
校舎        こうしゃ    Trường học
公衆        こうしゅう    Công chúng
香水        こうすい    Nước hoa
公正        こうせい Công bằng ,công bình,không thiên vị
功績        こうせき   Công trạng,thành tựu
光線        こうせん    Tia sáng,nắng
高層        こうそう    Cao tầng
構造         こうぞう    Cơ cấu,cấu trúc,cấu tạo
交替        こうたい    Thay đổi,thay phiên,thay nhau
耕地        こうち    Đất canh tác,đất công nghiệp
校庭        こうてい    Sân trường
肯定        こうてい    Khẳng định
高度        こうど    Tiên tiến,cao độ
高等        こうとう    Cao đẳng,cấp cao
合同        ごうどう    Hợp đồng,khế ước
後輩        こうはい   Người vào sau,hậu bối,học  sinh khối dưới,người có bậc thấp hơn
公表       こうひょう    Công bố,tuyên bố
鉱物       こうぶつ    Nham thạch,khoáng chất
公務       こうむ    Công vụ
項目       こうもく  Hạng mục,khoản,điều khoản
紅葉       こうよう    Cây lá đỏ
合理       ごうり    Hợp lý
交流       こうりゅう    Giao lưu
合流       ごうりゅう    Tổ hợp lại,kết hợp lại
効力       こうりょく    Hiệu lực,tác dụng
超える    える    Vượt quá,quá
               コース    Khóa học,tiến trình
               コーラス    Điệp khúc,hợp xướng
焦がす   こがす    Làm cháy,thiêu đốt
国王       こくおう    Quốc vương,vua
国籍       こくせき    Quốc tịch
国立      こくりつ    Quốc lập,quốc gia
               ごくろうさま    ....Đã vất vả quá
焦げる   こげる    Khê,bị cháy,nấu ,đun


Thứ Tư, 26 tháng 11, 2014

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 "Bài 6"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 "Bài 6"


20. ~てくれる: Làm cho ~, làm hộ (mình) ~

Gải thích:
Diễn tả ai đó làm việc gì đó cho mình, hộ mình.
Ví dụ:
Anh Suzuki đã sửa xe đạp giúp cho tôi.
鈴木さんが自転車を修理してくれました。
Ba mua cho tôi một chiếc xe đạp mới
父は私に新しい自転車を買ってくれました。
Bạn có thể giúp tôi một tay được không?
あなたは私を手伝ってくれませんか?
Khi nào bạn trả tiền cho tôi?
いつ私のお金返してくれるのですか?
 Chú ý:
Người nhận chỉ có thể là ngôi thứ nhất ( tôi)

21. ~てもらう~: Được làm cho ~

 Giải thích:
Diễn tả việc mình được ai đó làm cho một việc gì đó.
Ví dụ:
Tôi đã được một người bạn Nhật dạy cho cách làm món Nhật.
私は日本人の友達に日本料理を教えてもらった。
Tôi đã được anh Yamamoto cho mượn tiền
山田さんにお金を貸してもらった。
Tôi đã được mẹ mua cho cái điện thoại di động
私は母に携帯電話を買ってもらいました。

22. ~ていただけませんか?: Cho tôi ~ có được không?

 Giải thích:
Đây là mẫu câu để nghị có mức độ cao hơn [ ~てください」
Ví dụ:
Có thể giúp tôi được không?
今ちょっと、手伝っていただけませんか?
Có thể cầm giúp tôi cái này được không?
これを持っていただけませんか?
Có thể dạy cho tôi tiếng nhật được không
日本語を教えていただけませんか?
Có thể cho tôi mượn cuốn sách này được không?
この本を貸していただけませんか?

23. ~V受身(うけみ): Động từ thể bị động ( Bị, bắt làm gì đó)

Giải thích:
 Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó với người thứ nhất, thì đứng từ phía của người tiếp nhận hành vi là người thứ nhất sẽ sử dụng động từ bị động thể thực hiện. Trong câu bị động thì người thứ nhất là chủ thể của câu và người thứ hai là chủ thể của hành vi và được biểu thị bằng trợ từ「に」
 Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó đối với vật mà người thứ nhất sở hữu, có nhiều trường hợp hành vi đó gây phiền toái cho người thứ nhất. Ngoài ra chủ thể của hành vi có thể chuyển động.
 Khi nói về một sự việc nào đó và không cần thiết phải nêu rõ đối tượng của hành vi, thì chúng để nêu việc làm chủ thể của và dùng động từ bị động để biểu đạt.
Ví dụ:
Tôi bị bắt uống rượu
お酒に飲まれました。
Tôi được chị gái nhờ đi siêu thị
私は姉にスーバを頼まれました。
Tôi bị mẹ la
私は母に叱られました。
Chân của tôi bị rắn cắn
私は蛇に足をかまれました。
Hổi nghị được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh
会議はホーチミン市で開かれしました。
Tôi bị em gái ăn mất cái bánh
私は妹にケーキを食べられました。
Đồ điện tử của Nhật được xuất đi khắp thế giới
日本の電子品は世界へ輸出されています。
Một cái chén cổ của Trung Quốc được tìm thấy ở Việt Nam
ベトナムで昔の中国の茶碗が発見されました。
Chú ý:
Khi dùng các động từ biểu thị sự "sáng tạo", "tạo ra", "tìm thấy" (ví dụかきます、はつめいします、はっけんします ) thể bị động thì chúng ta không dùng 「に」mà dùng 「によって」để biểu hiện chủ thể của hành vi.
"Truyện Tắt Đèn" do Ngô Tất Tố viết
”Tat Den 物語”は Ngo Tat To によって書かれました。
Máy karaoke do người Nhật phát minh ra.
カラオケ機は日本人によって発見されました。


Thứ Ba, 25 tháng 11, 2014

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 22"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 22"


107.~でもなんでもない: Chẳng phải là, hoàn toàn không phải là
Giải thích:
Hoàn toàn không (phủ định mạnh, một cách hoàn toàn)
Ví dụ:
Không phải là bệnh hay là gì cả. Tôi chỉ nghỉ vì lời thôi
病気でもなんでもない。ただ怠けたくて休んでいただけだ。
Không ai còn bạn bè với cậu nữa. Đừng đến gặp tôi nữa.
お前とはもう友達でもなんでもない。二度と僕の前に顔を出さないでください。
Hắn ta chẳng phải chính trị gia gì cả. Chỉ là một kẻ lừa bịp thôi.
彼は政治家でもなんでもない。ただのペテン師だ。
108.~やまない: Rất

Giải thích:
Rất, thành tâm, thật lòng nghĩ / mong muốn như vậy
Thường được sử dụng với các động từ祈る。願う。信じる。期待する。
Ví dụ:
Tôi thật lòng mong muốn mọi người sống trong hòa bình
すべての人が平和に暮らせよう、願ってやまない。
Có thể học mà không nghỉ ngơi là vì mong muốn vào đại học
休みのなしの勉強ができるのは、大学に入ってやまない。
Chú ý:
Động từ やまないcó gốc là động từ やむ, khi nói một cách lịc sự thì dùng làやすみません。
109. ~といい~といい: Cũng... Cũng
Giải thích:

N1 cũng, N2 cũng ( về một việc nào đó, lấy một số ví dụ để nói lên đánh giá là nhìn từ quan điểm nào cũng vậy)
Thường dùng để đánh giá tốt hoặc xấu của vấn đề
Ví dụ:

Con gái cũng thế, mà con trai cũng vậy, mấy đứa con tôi chỉ ham chơi, không chịu học hành gì cả.
娘といい、息子といい、遊んでばかりで、全然勉強しようとしない。
Đây là chiếc kimono không chê vào đâu được, cả về chất lượng lẫn hoa văn.
これは、質といい、柄といい、申し分のない着物です。
Đây là nơi tuyệt vời nhất để trải qua những kỳ nghỉ, khí hậu cũng tốt mà phong cảnh cũng đẹp.
ここは、気候といい、景色といい、休暇を過ごすには、最高の場所だ。
Chú ý:
Mậu này giống với mẫu 「AにしろBにしろ」của N2
110.  ~というか~というか/~といおうか~といおうか: Nếu nói là, nếu nói là

Giải thích:
Nếu nói là.......nếu nói là ( có thể nói theo cách nào cũng được, dù nghĩ theo cách nào thì cũng là một vấn đề chung)
Ví dụ:
Nói những chuyện như vậy, thì hoặc là vô ý vô tứ, hoặc là điên rồ. Tôi quá kinh ngạc không thốt nên lời.
そんなことを言うなんて、無神経というか、馬鹿というか、あきれてものもいえない。
Hành động của cô ta có thể là bạo dạn, cũng có thể nói là ngây thơ, nhưng nó đã làm cho mọi người khốn đốn.
彼女の行動は大胆というか、無邪気というか、皆を困惑させた。
Nghe những lời khen đó tôi cảm thấy cừa vui sướng vừa xấu hổ, tâm trạng ấy thật khó mà giải thích cho được.
そのほめ言葉を聞いたときの私の気持ちは、嬉というか、恥ずかしいというか、何とも説明しがたいものだって。
111. ~というところだ: Đại khái ở mức, bét nhất thì cũng

Giải thích:
Khi trước というところだ là một cụm từ chỉ số lượng thì có nghĩa "dù nhiều đến đâu, dù cao đến đâu, thì cũng ở mức này".
Ví dụ:
Vùng này có mưa cũng chỉ 1 tiếng là cùng, không có mưa to.
このあたりは雨が降ってもせいぜい1時間というところで、大雨にはあらない。
Cái xe điện này, dù chạy hết cỡ thì tốc độ tối đa là 30km
この電気車は、出ても最高速度時速30キロといったところだ。
Đại khái là vận động viên dẫn đầu chỉ còn một chút cố gắng nữa là sẽ đến đích.
先頭の選手はゴールまであと一息というところです。


Thứ Hai, 24 tháng 11, 2014

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 6"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 6"

27.~とはいえ: Mặc dù, dù, cho dù.
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị sự trái với giả thiết, mặc dù là thế này nhưng thật ra / thực tế lại là thế kia.
Ví dụ:
Mặc dù nói xã hội này bình đẳng giữa nam và nữ, nhưng vẫn còn tồn tại vấn đề như phân biệt đối xử trong địa vị và nội dung công việc trong chỗ làm.
男女平等の世の中とはいえ、職場での地位や仕事の内容などの点でまだ差別が残っている。
Mặc dù là nói đã có tiến bộ về mặt quốc tế hóa, nhưng quả là trong xã hội Nhật Bản vẫn còn thái độ đối xử đặc biệt với người nước ngoài.
国際化が進んだとはいえ、やはり日本社会には外国人を特別視するという態度が残っている。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như ”といえども”
28. ~ものを: Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
Giải thích:

Thường được dùng theo dạng ~ば~ものをdùng để biểu thị nếu làm gì / đã như thế nào thì thực tế đã khác, có mang một chút tiếc nuối, đáng tiếc của người nói.
Ví dụ:
Nếu im lặng thì tôi đâu có biết, vậy mà anh ta lại vô tình thổ lộ ra hết.
黙っていれば分からないものを、彼はつい白状してしまって。
Nếu bạn báo cho tôi biết thì tôi đã đến giúp bạn ngay rồi, vậy mà chẳng nói gì cả, sao bạn khách sáo thế?
知らせてくれたら、すぐ手伝いに行ったものを、何も言わないとはみずくさい人だ。
Chú ý:
Có thể dùng~のに thay thế mà không làm thay đổi ý nghĩa và cấu trúc này chỉ được dùng trong văn viết.
29. ~ようが: Dù có làm gì thì

Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị dù có làm gì/ ra sao/ như thế nào đi nữa thì cũng....
Ví dụ:
Dù tôi có làm gì ở đâu đi nữa, cũng là tùy ý tôi thôi
どこで何をしようが私の勝手でしょう。
Dù anh có ra sao đi nữa thì tôi cũng không cần biết
彼がどうなろうか、私の知ったことではない。
Dù ai có nói gì đi nữa thì tôi vẫn thực hiện những chuyện mình đã quyết định
人に何と言われようが、自分の決めたことは実行する。
30. いかん: tùy theo, tùy thuộc vào

Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị tùy theo, bởi / do kết quả của cái này mà có hành động tiếp theo.
Ví dụ:
Chuyện này có thành công được hay không là nhờ vào nỗ lực của mọi người
これが成功するかどうかはみんなの努力いかんだ。
Tùy thuộc vào người đó mà lượng ngân sách có thể bao nhiêu cũng được
あの人いかんで予算は何とでもなる。
31.~とあいまって(~と相まって): Cùng với, kết hợp với, ảnh hưởng lẫn nhau.

Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị hai hay nhiều hành động / sự việc kết hợp, ảnh hưởng nhau để sinh ra một kết quả nào đó.
Ví dụ:
Kiến trúc hiện đại của anh ta cùng với bối cảnh tự nhiên tuyệt vời đã tạo ra một không gian vừa đơn giản vừa yên bình.
彼の現代的な建築は背景のすばらしい自然と相まって、シンプルでやすらぎのある空間を生み出している。
Bằng những âm sắc của đàn dây kết hợp những hình ảnh đẹp, bộ phim này đã trở trành một tác phẩm tuyệt vời làm chó người xem phải cảm động.
その映画は、弦楽器の音色が美しい映像と相まって、見る人を感動させずにはおかないすばれしい作品となっている。


Thứ Bảy, 22 tháng 11, 2014

Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 68"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 68"




☞ Mẫu câu
できたら    Nếu có thể được (thì ~)
☆ Cách nói khi muốn nhờ người khác: あのう、できたら。 À…, nếu có thể được (thì ~)
ねが
できたら、お願いします。 ếu có thể được thì tôi xin nhờ anh/chị‟

Nâng cao   
Cách nói lịch sự hơn: できましたら。
                                     とう                            かあ
Chú thích    お父さん: bố    お母さん: mẹ   
ごめん: xin lỗi (cách nói ngắn gọn của ごめんなさい)
                                                                                            たの
無理: không được, không thể được    頼む: nhờ (thể て là 頼んで)Động từ ở thể て+ みる: làm thử
横になる: nằm



Thứ Năm, 20 tháng 11, 2014

Cuộc thi tiếng hàn quốc 3-bài số 20- 야외 활동

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Cuộc thi tiếng hàn quốc 3-bài số 20- 야외 활동

de thi tieng han , de thi tieng han online , thi tieng han quoc , hoc tieng han quoc , hoc truc tuyen , thi tieng han online , học tiếng hàn , học tiếng hàn quốc , học tiếng hàn online
Tên: Trần Thị Đoan Trang
Email: trandoantrang90@gmail.com
Nick skype: doantrang52
여러분은 야외 활동과 실내 활동 중에서 어느 활동을 선택합니까? 저는 야외 활동이 실내 활동보다 더 좋아합니다. 캠핑, 여행하기, 운동하기, 산책하기 등에 야외 활동을 즐깁니다. 내 생각에는 야외 활동을 혜택이 많이 있습니다. 날마다 친구와 같이 공원에 산책하러 갑니다. 시간이 많이 걸리지 않습니다. 그리고 산책할 때 마음이 아주 편안합니다. 마음이 좋으면 일을 많이 할 수 있습니다. 목요일마다 스포츠센터에서 운동합니다. 여기에는 새 친구들을 만나게 됩니다. 운동하기 때문에 내 건강을 좋아 졌습니다. 게다가 시간이 있으면 저는 친구와 같이 캠핑을 초직합니다. 말하고 놀 될 수 있으면 더 활발하겠습니다. 그리고 또 경험이 많이 있습니다.
Giữa hoạt động ngoài trời và hoạt động trong nhà, các bạn lựa chọn loại hoạt động nào? Riêng tôi thì thích hoạt động ngoài trời hơn. Tôi thích tận hưởng những hoạt động ở bên ngoài như cắm trại, đi du lịch, tập thể dục, đi dạo… Tôi nghĩ những hoạt động ngoài trời có rất nhiều lợi ích. Hàng ngày, tôi cùng bạn bè đến công viên để đi bộ hóng mát. Nó không mất nhiều thời gian. Và khi đi dạo thì tinh thần tôi rất dễ chịu. Nếu tinh thần tốt thì tôi có thể làm việc được nhiều hơn. Thứ năm hàng tuần, tôi tập thể dục ở trung tâm thể thao. Ở đây, tôi được gặp gỡ nhiều bạn mới. Và vì việc tập thể dục này mà sức khỏe của tôi trở nên tốt hơn. Bên cạnh đó, nếu có thời gian, tôi và bạn bè thường tổ chức đi cắm trại. Được vui chơi và giao lưu với mọi người, tôi sẽ năng động hơn và cũng có nhiều kinh nghiệm hơn.
Bài chữa:
여러분은 야외 활동과 실내 활동 중에서 어느 활동을 선택합니까? 저는 야외 활동이 실내 활동보다 더 좋아합니다. 캠핑, 여행하기, 운동하기, 산책하기 등에 야외 활동을 즐깁니다. 내 생각에는 야외 활동을 혜택이 많이 있습니다. 날마다 친구와 같이 공원에 산책하러 갑니다. 시간이 많이 걸리지 않습니다. 그리고 산책할 때 마음이 아주 편안합니다. 마음이 좋으면 일을 많이 할 수 있습니다(쉽게 할 수 있습니다). 목요일마다 스포츠센터에서 운동합니다. 여기에는 새 친구들을 만나게 됩니다. 운동하기 때문에 내 건강() 좋아 졌습니다. 게다가 시간이 있으면 저는 친구와 같이 캠핑을 초직합니다(갑니다). 말하고 놀 될 수 있으면 더 활발하겠습니다. 그리고 또(특변한) 경험이 많이 있습니다.(을 많이 할 수 있습니다)
Đánh giá: Bài viết sơ sài, tuy nhiên bạn biết cách sử dụng các mẫu câu đơn giản và thể hiện ý tốt
Điểm số: 6,75 – giải khuyến khích